Hiện nay Viễn Thông Di Động là đối tác của các mạng di động lớn ở Việt Nam, chúng tôi đang sở hữu đầu số 6x20 và vận hành tổng đài 7x39, sẵn sàng cho nhiều lựa chọn của Quý đối tác ở mảng kinh doanh đầu số SMS Gateway, kinh doanh tổng đài tin nhắn.
Sau đây là một số chi phí mà Quý đối tác/khách hàng cần phải quan tâm khi hợp tác cho thuê đầu số - kinh doanh tổng đài tin nhắn:
1. Chi phí cho từng đầu số
- Chi phí cho từng đầu số: là chi phí mà người sử dụng dịch vụ phải trả (tương ứng với từng đầu số) cho nhà mạng để được cung cấp nội dung mong muốn.
- X là dãy số từ 1-7.
TT |
Đầu số 6x20, 7x39 |
Mức cước phải trả (VNĐ/SMS) |
|
MobiFone, VinaPhone, Viettel, Vietnamobile |
Gtel |
||
1 |
Mức cước 1 (x=0) |
1.000 |
500 |
2 |
Mức cước 2 (x=1) |
1.500 |
1.000 |
3 |
Mức cước 3 (x=2) |
2.000 |
2.000 |
4 |
Mức cước 4 (x=3) |
3.000 |
3.000 |
5 |
Mức cước 5 (x=4) |
4.000 |
4.000 |
6 |
Mức cước 6 (x=5) |
5.000 |
5.000 |
7 |
Mức cước 7 (x=6) |
10.000 |
10.000 |
8 |
Mức cước 8 (x=7) |
15.000 |
15.000 |
2. Tỷ lệ nhà mạng hưởng
- Đối với từng nhà mạng sẽ quy định tỷ lệ hưởng trên từng đầu số khác nhau:
STT |
Đầu số |
Mobifone |
Vinaphone |
Viettel |
Vietnamobile |
Gtel |
1 |
x0xx |
79% |
79% |
79% |
74% |
77% |
2 |
x1xx |
73% |
73% |
73% |
65% |
60% |
3 |
x2xx |
60% |
60% |
60% |
60% |
55% |
4 |
x3xx |
60% |
60% |
60% |
60% |
55% |
5 |
x4xx |
60% |
60% |
60% |
60% |
55% |
6 |
x5xx |
60% |
60% |
60% |
55% |
50% |
7 |
x6xx |
60% |
60% |
60% |
55% |
50% |
8 |
x7xx |
60% |
60% |
60% |
55% |
50% |
3. Công thức tính lợi nhuận
Lợi nhuận tin nhắn = Doanh thu tin nhắn – Chi phí nhà mạng
Doanh thu tin nhắn = Tổng số lượng tin nhắn hợp lệ của khách hàng x Giá cước tin nhắn.
Tin nhắn hợp lệ là tin nhắn không vi phạm quy định chống Spam của nhà mạng và được nhà mạng tính cước.
Chi phí nhà mạng = Chi phí nhà mạng bao gồm % doanh thu nhà mạng hưởng, chi phí cho tin nhắn định mức, phí tin nhắn vượt trội (nếu có) trở đi và phí viễn thông chiều lên.
Ví dụ: Sản lượng tin nhắn của một đối tác X trong tháng như sau:
Nhà mạng |
Sản lượng (1) |
Đơn giá (2) |
Doanh thu tin nhắn (3)=(1)*(2) |
Tỷ lệ nhà mạng (4) |
Chi phí nhà mạng (5)=(3)*(4) |
Lợi nhuận tin nhắn (X + VTDD) (6)=(3)-(5) |
MobiFone |
1.000 |
15.000 |
15.000.000 |
60% |
9.000.000 |
6.000.000 |
Vinaphone |
2.000 |
30.000.000 |
60% |
18.000.000 |
12.000.000 |
|
Viettel |
3.000 |
45.000.000 |
60% |
27.000.000 |
18.000.000 |
|
Vietnamobile |
500 |
7.500.000 |
55% |
4.125.000 |
3.375.000 |
|
Gtel |
500 |
7.500.000 |
50% |
3.750.000 |
3.750.000 |
|
TỔNG |
7.000 |
105.000.000 |
|
43.125.000 |
- Chi phí nhà mạng ở trên không bao gồm phí cho tin nhắn định mức, phí tin nhắn vượt trội (xem thêm ở bài viết về quy định tin nhắn)
- Như vậy, sản lượng trong tháng của công ty X là 7.000 tin, sau khi trừ đi chi phí nhà mạng thì lợi nhuận mà đối tác X và VTDĐ cùng hưởng là 43.125.000VNĐ.
Xin trân trọng cảm ơn và mong được phục vụ Quý Khách hàng